12/01/2019
Lãi suất thẻ tín dụng Agribank sẽ được ấn định để tính tiền lãi cho khoản tiền bạn đã chi tiêu từ thẻ nhưng không hoàn trả đủ trước thời hạn miễn lãi tối đa 45 ngày.
Sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/Mastercard/JCB được nhiều khách hàng lựa chọn bởi các tiện ích như chi tiêu trước, trả tiền sau, ưu đãi miễn lãi lên tới 45 ngày, ... giúp đáp ứng nhu cầu thanh toán tiện lợi, là phương thức dự phòng tài chính hiệu quả khi du lịch, công tác, du học, ...
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank
Lãi suất thẻ tín dụng Agribank là mức lãi suất được ấn định để tính tiền lãi cho khoản tiền bạn đã chi tiêu từ thẻ nhưng không hoàn trả đủ trước thời hạn miễn lãi tối đa 45 ngày.
Hiện tại, lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Agribank được ấn định chỉ 1.08%/tháng (tương đương với 12.96%/năm) thấp hơn rất nhiều so với mặt bằng thị trường các ngân hàng hiện tại với cả 3 hạng thẻ là chuẩn, vàng và bạch kim.
Ngoài ra, một số phí khác khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Agribank cần quan tâm cụ thể như sau:
Nội dung | Thẻ Tín dụng |
Trường hợp Agribank là tổ chức phát hành thẻ | |
Phí phát hành | |
Hạng Chuẩn | 100.000 VND/thẻ |
Hạng Vàng | 200.000 VND/thẻ |
Hạng Bạch Kim | 300.000 VND/thẻ |
Phí thường niên (thẻ/năm) | |
Thẻ chính | |
Hạng Chuẩn | 150.000 VND |
Hạng Vàng | 300.000 VND |
Hạng Bạch Kim | 500.000 VND |
Thẻ phụ | |
Hạng Chuẩn | 75.000 VND |
Hạng Vàng | 150.000 VND |
Hạng Bạch Kim | 250.000 VND |
Trường hợp thẻ do Agribank phát hành giao dịch tại ATM/ EDC của Agribank (on-us) | |
Phí rút/ ứng tiền mặt | 2% số tiền GD. Tối thiểu 20.000 VND/GD |
Trường hợp thẻ do Agribank phát hành giao dịch tại hệ thống của Tổ chức thanh toán thẻ khác (not on-us) | |
Phí rút/ ứng tiền mặt | 4% số tiền GD; tối thiểu 50.000 VND/GD. |
Phí vấn tin sao kê thẻ tín dụng | Miễn phí |
Phí thay đổi hạn mức tín dụng thẻ/hạn mức thấu chi (Trường hợp không thay đổi hạng thẻ) | 50.000 VND/lần |
Phí chậm trả | 3% số tiền chậm trả; Tối thiểu 50.000 VND |
>>>> Xem thêm: Thủ tục làm thẻ Visa Agribank đơn giản nhất
Tiền lãi của thẻ tín dụng sẽ được tính theo công thức như sau:
Số tiền lãi = ∑ ( Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi trên năm)/365
Ví dụ: Khách hàng dùng thẻ tín dụng Agribank hạng vàng với ngày lập bảng sao kê hàng tháng là ngày 30 và ngày đến hạng thanh toán là ngày 15 của tháng kế tiếp.
Toàn bộ giao dịch thanh toán bằng thẻ sẽ được tính từ ngày 1 đến ngày 30 sẽ được lập trong bảng sao kê và gửi đến khách hàng.
Trong khoảng thời gian từ ngày 1/11 đến ngày 30/11, bạn phát sinh các giao dịch sau:
Ngày 1/11: Bạn mua hàng trị giá 1 triệu đồng. Số dư nợ (SDN1) cuối ngày là 1 triệu đồng.
Ngày 5/11: Bạn mua hàng thêm trị giá 3 triệu đồng. Số dư nợ (SDN2) cuối ngày là 4 triệu đồng.
Ngày 30/11: Bạn sẽ nhận được sao kê yêu cầu thanh toán đầy đủ 4 triệu đồng này trước ngày 15/12 hoặc số tiền thanh toán tối thiểu là 5% của giao dịch tức 200.000 đồng.
Cách tính tiền lãi với lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Agribank
Trường hợp 1: Nếu khách hàng muốn tận dụng thời hạn miễn lãi của ngân hàng để không phải trả lãi thì cần thanh toán toàn bộ dư nợ sao kê là 4 triệu đồng vào trước ngày 15/12.
Trường hợp 2: Bạn không thể thanh toán đủ số tiền trên sao kê cho ngân hàng trước hoặc trong ngày 15/12. Lãi suất thẻ tín dụng Agribank sẽ được áp dụng trong trường hợp này như sau:
Chẳng hạn, ngày 14/12: Bạn thanh toán cho bên phía ngân hàng 2 triệu đồng. Như vậy vẫn còn dư nợ 2.000.000 đồng
Do đó, tiền lãi phải trả cho giao dịch này sẽ được tính như sau:
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/11 đến ngày 4/11, lãi = 1.000.000 * 12.96%/năm* 4 ngày/365 = 1420 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 5/11 đến ngày 14/12, lãi = 3.000.000 * 12.96%/năm * 40 ngày/365 = 42.608 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 15/12 đến ngày 30/12, lãi = 2.000.000 * 12.96%/năm * 16 ngày/365 = 11.363 đồng.
Tổng số tiền bao gồm cả lãi thẻ bạn phải trả được in trên sao kê của tháng 12 sẽ là: 2.055.391 đồng. Bạn sẽ phải thanh toán số tiền này trước ngày 15/1 năm sau để tránh bị tính lãi tiếp.
>>>> Tìm hiểu thêm: 7 lưu ý cần ghi nhớ sau khi làm thẻ tín dụng
Tóm lại, lãi suất thẻ tín dụng Agribank chỉ tính khi bạn trả thiếu và trước/trong ngày đến hạn thanh toán. Do đó ví dụ này sẽ không cần thiết nếu chúng ta luôn trả đúng hạn và đủ cho ngân hàng khoản tiền đã chi tiêu từ thẻ. Tính năng chi tiêu trước và trả tiền sau cùng các ưu đãi tích điểm, hoàn tiền hay giảm giá trực tiếp khi mua hàng của thẻ tín dụng là tiện ích cực tốt bạn không nên bỏ qua.
Hi vọng với các thông tin được topbank.vn cập nhật về lãi suất thẻ tín dụng Agribank cập nhật mới nhất sẽ giúp ích khách hàng hiểu thêm về sản phẩm này đồng thời có thêm phương án giúp chi tiêu hợp lý và sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả nhất.
Bạn đang có nhu cầu vay mua nhà/xe/ vay tín chấp trả góp? Vui lòng điền các thông tin bên dưới để Topbank.vn liên hệ tư vấn cho bạn những vay ưu đãi với thời gian sớm nhất!
09/11/2018
07/11/2018
16/11/2018