18/04/2019
Cập nhật chi tiết biểu phí thường niên thẻ tín dụng MB cùng lãi suất, phí rút tiền mặt và hạn mức chi tiêu từng loại thẻ.
Các loại thẻ tín dụng MB
Ngân hàng MB chỉ có 3 loại thẻ chính là thẻ tín dụng doanh nghiệp MB Visa Commerce, MB JCB Sakura và MB Visa. Mỗi loại thẻ được phát hành thêm 3 hạng thẻ như sau:
Trong 3 hạng thẻ trên thì hạng thẻ Bạch Kim có hạn mức thẻ cao nhất và đi kèm với nhiều tiện ích vượt trội hơn 2 hạng thẻ còn lại. Tuy nhiên để được cấp thẻ Bạch Kim thì bạn sẽ cần phải đáp ứng các yêu cầu cao hơn về thu nhập, vị trí công tác...
STT | Tên thẻ | Đối tượng | Đặc điểm |
1 | Thẻ tín dụng doanh nghiệp MB Visa Commerce | Khách hàng là CBNV các tổ chức, doanh nghiệp | - Được miễn lãi tối đa 45 ngày |
- Thanh toán dịch vụ tại Việt Nam và toàn cầu | |||
- Được rút tiền mặt | |||
- Được cấp hạn mức tối đa 5 tỷ đồng | |||
2 | Thẻ tín dụng quốc tế MB JCB Sakura |
Khách hàng cá nhân đủ điều kiện mở thẻ | - Thanh toán dịch vụ tại Việt Nam và toàn cầu |
- Tự động chuyển đổi sang ngoại tệ phù hợp khi bạn thanh toán hóa đơn tại nước ngoài | |||
- Được phép rút tiền mặt để chi tiêu | |||
- Hạn mức thẻ tối thiểu 5 triệu với thẻ Classic và tối thiểu 101 triệu với thẻ Platinum. (Không áp dụng hạn mức tối đa với hạng thẻ Platinum) | |||
3 | Thẻ tín dụng quốc tế MB Visa |
Khách hàng cá nhân đủ điều kiện mở thẻ | - Được cấp hạn mức tối đa 1 tỷ đồng |
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tới hơn 30 triệu điểm trên toàn thế giới | |||
- Được ứng tiền mặt sử dụng tối đa 20 triệu đồng. | |||
- Được 45 ngày miễn lãi | |||
- Phát hành 1 thẻ chính và tối đa 08 thẻ phụ |
Theo biểu phí thường niên thẻ tín dụng MB mới nhất thì khi mở thẻ bạn sẽ phải nộp 2 loại phí là phí phát hành thẻ và phí thường niên.
Phí thường niên được quy định theo từng hạng thẻ: hạng Chuẩn (Classic) là 300.000đ, Hạng Vàng (Gold) là 500.000 đ và hạng Bạch Kim (Platinum) là 1.000.000đ
Phí phát hành thẻ ban đầu cũng được phân chia theo hạng thẻ tương ứng với thẻ Chuẩn, Vàng và Bạch Kim là các mức 300.000đ, 400.000đ và 500.000đ
Ngoài hai loại phí trên thì bạn sẽ chỉ phải nộp thêm các loại phí khác nếu sử dụng thêm các dịch vụ khác của thẻ tín dụng như yêu cầu cấp lại mã pin, rút tiền mặt từ thẻ....
Bảng phí sử dụng thẻ tín dụng MB chi tiết
Phí phát hành | - Hạng Classic : 300.000đ/thẻ - Hạng Gold : 400.000đ/thẻ - Hạng Platinum : 500.000đ/thẻ |
Phí phát hành lại thẻ | 200.000đ/lần/thẻ |
Phí cấp lại PIN | 100.000 đ/lần/thẻ |
Phí cập nhật lên danh sách thẻ cấm lưu hành của Tổ chức thẻ quốc tế | 200.000 đ |
Phí chấm dứt sử dụng (hủy) thẻ | Miễn phí |
Phí tra soát, khiếu nại | 100.000đ/lần |
Phí gia hạn thẻ | Miễn phí |
Phí thường niên | - Hạng Classic : thẻ chính : 300.000đ, thẻ phụ : 150.000đ - Hạng Gold: thẻ chính: 500.000đ, thẻ phụ : 250.000đ - Hạng Platinum: thẻ chính 1.000.000đ, thẻ phụ: 500.000đ |
Phí rút tiền mặt ATM nội bộ | 4% * số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000đ/giao dịch |
Phí rút tiền mặt (ngân hàng khác) | 4% * số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000đ/giao dịch |
Lãi suất | 18%/năm |
>>> Xem thêm ưu đãi mở thẻ tín dụng mới nhất từ các ngân hàng uy tín
Thứ 1: thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày được tính từ ngày chốt sao kê. Ví dụ ngày chốt sao kê của bạn là ngày 20 hàng tháng. Vậy thì chỉ những chi tiêu từ thẻ vào ngày 20 thì sẽ được hưởng thời gian miễn lãi suất đủ 45 ngày. Còn những giao dịch như ngày 25 thì chỉ có thời gian miễn lãi là 40 ngày....Bạn cần hiểu rõ về cách tính này để tránh bị tính lãi và áp dụng phí chậm trả.
Thứ 2: Tất cả các giao dịch rút tiền mặt từ thẻ tín dụng sẽ vừa phải chịu phí rút tiền mặt là 4% và vừa phải chịu lãi suất tính từ ngày rút. Vì vậy nếu không thực sự cần tiền mặt quá thì bạn không nên sử dụng tính năng này. Bởi phí và lãi áp dụng cho việc rút tiền từ thẻ tín dụng rất cao.
Xem thêm:
Bạn đang có nhu cầu vay mua nhà/xe/ vay tín chấp trả góp? Vui lòng điền các thông tin bên dưới để Topbank.vn liên hệ tư vấn cho bạn những vay ưu đãi với thời gian sớm nhất!
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020