16/08/2018
Lãi suất tiền gửi tăng là cơ hội cho nhiều khách hàng có nhu cầu gửi khoản tiền nhàn rỗi tại ngân hàng giúp an toàn mà vẫn sinh lời ở mức cao.
Trong thời điểm này, một số ngân hàng đang chạy đua tăng lãi suất huy động kỳ hạn dài đặc biệt là ở nhóm các ngân hàng vừa và nhỏ do có nhu cầu thu hút nguồn vốn huy động từ dân cư. Đồng thời giúp các ngân hàng sắp xếp lại cơ cấu nguồn vốn khi quy định trong Thông tư 06 của ngân hàng Nhà nước về giảm tỉ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn từ mức 60% xuống mức 50% chính thức có hiệu lực từ đầu năm 2017.
Với các ngân hàng quy mô hơn, để phát triển mạnh tín dụng, họ vẫn tăng lãi suất các kì hạn dài để thu hút thêm vốn trung và dài hạn.
Do vậy, đây là nguyên nhân các ngân hàng tăng lãi suất tiết kiệm với kỳ hạn gửi tiền từ 12 tháng trở lên, lãi suất các kì hạn ngắn hạn hầu như không có sự thay đổi hoặc tăng nhẹ. Mức tăng lãi suất tiết kiệm phổ biến là từ 0.1 - 0.3%/ năm.
Lãi suất gửi tiết kiệm tăng tại các ngân hàng
Kỳ hạn | Rút gốc linh hoạt | Trả lãi trước | KH thường | KH ưu tiên | ||||
< 1 tỷ | 1 tỷ -< 3 tỷ | >= 3 tỷ | < 1 tỷ | 1 tỷ - < 3 tỷ | >= 3 tỷ | |||
KKH | 0.3 | 0.3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 tháng | 4.6 | 4.48 | 4.6 | 4.8 | 4.9 | 4.7 | 4.9 | 5 |
2 tháng | 4.6 | 4.47 | 4.6 | 4.8 | 4.9 | 4.7 | 4.9 | 5 |
3 tháng | 4.7 | 4.55 | 4.7 | 4.9 | 5 | 4.8 | 5 | 5.1 |
4 tháng | 4.7 | 4.53 | 4.7 | 4.9 | 5 | 4.8 | 5 | 5.1 |
5 tháng | 4.7 | 4.51 | 4.7 | 4.9 | 5 | 4.8 | 5 | 5.1 |
6 tháng | 5.6 | 5.35 | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
7 tháng | 5.6 | 5.33 | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
8 tháng | 5.6 | 5.31 | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
9 tháng | 5.6 | 5.28 | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
10 tháng | 5.6 | 5.26 | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
11 tháng | 5.6 | 5.24 | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
12 tháng | 6.5 | 6.02 | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
13 tháng | 6.5 | 5.99 | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
14 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 | ||
15 tháng | 6.5 | 5.93 | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
18 tháng | 6.5 | 5.84 | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
19 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 | ||
20 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 | ||
24 tháng | 6.5 | 5.67 | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
25 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 | ||
36 tháng | 6.5 | 5.37 | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
Techcombank mới đây đã công bố biểu lãi suất mới, áp dụng từ ngày 6/8 điều chỉnh lãi suất ở nhiều kỳ hạn. và theo hướng tiền gửi càng nhiều, kì hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tăng nhẹ 0,1%/năm lên 4,6%/năm đối với tài khoản tiền dưới 1 tỷ. Với khách hàng ưu tiên (khách hàng mới mở sổ tiết kiệm) mức lãi suất có thể lên đến 4,7-5%/năm (tùy vào số tiền gửi tiết kiệm và đối tượng khách hàng). Lãi suất ở các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng cũng tăng nhẹ 0,1 % lên mức 6,5%. - 6.9%/năm tùy theo số tiền gửi và đối tượng khách hàng là ưu tiên hay thường.
Với các khách hàng gửi tiết kiệm online, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với tiết kiệm thường ở mức 6.8%/năm với tiết kiệm phát lộc online và 6.7%/năm với tiết kiệm thường online với các kỳ hạn gửi tiền từ 12 tháng trở lên.
>>>> Xem thêm: So sánh lãi suất tiết kiệm tháng 8/2018 - Nên gửi tiền tiết kiệm ngân hàng nào?
Kỳ hạn gửi | <100 triệu | 100 - <500 triệu | 500 triệu – < 5 tỷ | 5 tỷ – < 10 tỷ |
1 tuần | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 5.0 |
2 tuần | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 5.0 |
3 tuần | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.1 |
1 tháng | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 5.0 |
2 tháng | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 5.0 |
3 tháng | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.1 |
4 tháng | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.1 |
5 tháng | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.1 |
6 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
7 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
8 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
9 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
10 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
11 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
12 tháng | 6.9 | 6.9 | 7.2 | 7.3 |
13 tháng | 6.9 | 6.9 | 7.2 | 7.3 |
15 tháng | 6.9 | 6.9 | 7.2 | 7.3 |
18 tháng | 7.0 | 7.0 | 7.3 | 7.4 |
24 tháng | 7.0 | 7.0 | 7.3 | 7.4 |
36 tháng | 7.0 | 7.0 | 7.3 | 7.4 |
VP Bank cũng điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi đối với các kì hạn từ 6 tháng trở, tăng 0.1% - 0.2% so với biểu lãi suất cũ.
Trong đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 6-11 tháng tăng lên 6,7%/năm với khách hàng gửi tiền dưới 100 triệu đồng, 6.8%/năm nếu gửi trên 500 triệu, và 6.9% nếu gửi trên 5 tỷ.
Kì hạn gửi tiền từ 12 - 15 tháng cũng tăng lãi suất và được ấn định ở mức 6.9% - 7.3%/năm và 7.0 - 7.4%/năm nếu gửi kì hạn từ 18 -36 tháng.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại VPBank là 7,4%/năm cho khách hàng gửi từ 5 tỉ đồng trở lên, kỳ hạn từ 18 tháng, tăng 0,2%/năm so với trước.
Gửi tiết kiệm ngân hàng VP Bank
Click ngay để đăng kí gửi tiết kiệm lãi suất ưu đãi ngân hàng VP Bank
Kỳ hạn | Tiền gừi có kỳ hạn - Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống - Tiết kiệm 20 Tháng - Tiết kiệm Đại Lộc (% năm) | |||||||||
Lãi cuối kỳ | Lãi trả trước | |||||||||
<200 triệu | 200 triệu - 1 tỷ | 1 tỷ - < 5 tỷ | 5 tỷ - <10 tỷ | >= 10 tỷ | <200 triệu | 200 triệu - < 1 tỷ | 1 tỷ - < 5 tỷ | 5 tỷ - < 10 tỷ | >= 10 tỷ | |
1 tuần | 1,00 | |||||||||
2 tuần | 1,00 | |||||||||
3 tuần | 1,00 | |||||||||
1 Tháng | 4,80 | 4,90 | 5,00 | 5,05 | 5,10 | 4,70 | 4,80 | 4,90 | 4,95 | 5,00 |
2 Tháng | 5,00 | 5,10 | 5,20 | 5,25 | 5,30 | 4,85 | 4,95 | 5,05 | 5,10 | 5,15 |
3 Tháng | 5,10 | 5,20 | 5,30 | 5,35 | 5,40 | 4,95 | 5,05 | 5,15 | 5,20 | 5,25 |
4 Tháng | 5,10 | 5,20 | 5,30 | 5,35 | 5,40 | |||||
5 Tháng | 5,10 | 5,20 | 5,30 | 5,35 | 5,40 | |||||
6 Tháng | 5,70 | 5,80 | 5,90 | 5,95 | 6,00 | 5,50 | 5,60 | 5,70 | 5,75 | 5,80 |
9 Tháng | 5,70 | 5,80 | 5,90 | 5,95 | 6,00 | |||||
12 Tháng | 6,50 | 6,60 | 6,70 | 6,75 | 6,80 | 6,05 | 6,15 | 6,25 | 6,30 | 6,35 |
13 Tháng | 6,80 | |||||||||
15 Tháng | 6,70 | 6,80 | 6,90 | 6,95 | 7,00 | |||||
18 Tháng | 6,90 | 7,00 | 7,10 | 7,15 | 7,20 | |||||
24 Tháng | 6,50 | 6,60 | 6,70 | 6,75 | 6,80 | |||||
36 Tháng | 6,70 | 6,80 | 6,90 | 6,95 | 7,00 |
ACB áp dụng biểu lãi suất mới, chia nhiều mức tiền gửi với các mức lãi suất khác nhau với các mốc: 200 triệu đồng, 1 tỷ đồng, 5 tỷ đồng, 10 tỷ đồng.
Với kì hạn gửi tiền từ 18 tháng trở lên thay vì áp dụng mức lãi suất 6,9%/năm kỳ hạn 18 tháng chung cho tất cả các mức tiền gửi như hồi tháng 5, ACB đã tách ra thành các mức: dưới 200 triệu lãi suất 6,9%; 200 triệu đến 1 tỷ lãi suất 7%; 1 tỷ đến 5 tỷ lãi suất 7,1%; 5 tỷ đến 10 tỷ lãi suất 7,15%; trên 10 tỷ hưởng lãi suất 7,2% dành cho khách hàng có nhu cầu lĩnh lãi cuối kì. Hình thức lĩnh lãi trước chỉ áp dụng với một số kì hạn gửi tiền.
Với khách hàng lĩnh lãi hàng tháng, hàng quý, lãi suất được hưởng sẽ thấp hơn lãi suất cuối kì là 0.1% và 0.2% với cùng khung kì hạn gửi.
Mức lãi suất cao nhất đối với loại tiền gửi truyền thống lãi cuối kỳ VNĐ là 7,2%/năm được áp dụng với kỳ hạn 18 tháng và số tiền gửi từ trên 10 tỷ đồng.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng đang triển khai các chương trình ưu đãi khuyến mại dành cho khách hàng như: Martime Bank với chương trình khuyến mại dành cho khách hàng mới mở sổ tiết kiệm trực tuyến Ong Vàng, lãi suất có thể lên tới 8.9%/năm, hay Eximbank với chương trình " Gửi dài ưu đãi tăng" dành cho khách hàng gửi tiền kì hạn dài từ 15 tháng trở lên được tặng quà và nếu từ 50 tuổi trở lên hoặc đã gửi tiền kỳ hạn 15 tháng đáo hạn chuyển sang gửi kì hạn 18, 24, 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất thưởng ,.... nhằm thu hút gửi tiền tại đơn vị mình.
>>>> Click ngay: Tổng hợp ưu đãi gửi tiết kiệm nhận quà cực sốc tại ngân hàng hiện nay
Với việc tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng ở thời điểm này là cơ hội tốt để khách hàng lựa chọn phương án cho khoản tiền nhàn rỗi của mình giúp an toàn mà sinh lời ở mức cao nhất.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn về khoản tiền gửi tiết kiệm hay bất kì dịch vụ nào khác của ngân hàng có thể liên hệ trực tiếp với Topbank.vn qua hotline 024 3 7822 888 để được tư vấn miến phí.
Bạn đang có nhu cầu vay mua nhà/xe/ vay tín chấp trả góp? Vui lòng điền các thông tin bên dưới để Topbank.vn liên hệ tư vấn cho bạn những vay ưu đãi với thời gian sớm nhất!
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020