11/05/2018
Cách tính vay mua xe trả góp chuẩn,chính xác giúp khách hàng tính toán được tổng tiền lãi gốc phải trả khi vay mua xe, từ đó cân đối tài chính phù hợp để chi trả.
Tính toán khoản tiền cần trả khi vay mua xe trả góp là việc cực kỳ quan trọng với các khách hàng có ý định sắm chiếc xe bằng hình thức này nhất là khi tài chính eo hẹp, không biết liệu bản thân có đủ khả năng vay mua xe trả góp hay không.
Trước khi tính toán khoản vay mua xe trả góp, bạn cần phải chọn được cho mình chiếc xe có thiết kế và giá cả phù hợp với nhu cầu bản thân và gia đình. Từ đó xác định tài chính bản thân và số tiền cần vay là bao nhiêu. Lời khuyên an toàn cho khoản vay là chỉ nên vay trong khoảng 30% giá trị chiếc xe để gánh nặng chi trả nợ không quá nặng nề.
Tính toán khả năng thu nhập bản thân hàng tháng, sau khi đã trừ đi tất cả các khoản phát sinh tiêu dùng hàng tháng. Với khoản vay mua xe, thu nhập của bạn thường phải từ 10 triệu đồng/tháng trở lên thì khả năng được cho vay ở phía ngân hàng cao hơn vì khả năng chi trả cho khoản vay mua xe của bạn cũng tốt hơn.
Cuối cùng, bạn sẽ tham khảo lãi suất vay mua xe trả góp tại các ngân hàng, tính toán khoản vay phải trả cả gốc và lãi hàng tháng là bao nhiêu. Tất nhiên thời gian vay dài hay ngắn phụ thuộc vào thu nhập của bạn, lượng tiền bạn có thể trả hàng tháng.
Tính toán khoản vay mua xe trả góp như thế nào
>>>> Click ngay: Tổng hợp kinh nghiệm vay mua xe trả góp chuẩn nhất
Hiện tại, tiền lãi phải trả khi vay mua xe trả góp tại các ngân hàng hàng tháng, được tính theo 2 cách là dư nợ giảm dần và dư nợ gốc. Cụ thể như sau:
Hàng tháng số tiền lãi khách hàng phải trả sẽ bằng lấy tỷ lệ lãi suất ngân hàng ấn định nhân với số tiền vay ngay từ thời điểm ban đầu. Số tiền gốc phải trả sẽ được chia đều hàng tháng trong suốt thời gian vay. Do đó số tiền phải trả hàng tháng là bằng nhau, không có biến động. Cách tính này dễ dàng tiếp cận hơn với khách hàng. Bạn cũng có thể tự tính ra được số tiền mình phải trả hàng tháng là bao nhiêu khi vay mua xe trả góp.
Ví dụ: Bạn vay mua xe trả góp 500 triệu đồng với lãi suất vay là 5.42%/năm . Thời hạn vay là 5 năm
Khi đó tiền gốc bạn phải trả hàng tháng là : 500.000.000/60 = 8.333.333 đồng.
Tiền lãi mỗi tháng phải bằng nhau và bằng: 500.000.000 x 5.42% /12 = 2.258.333 đồng.
Do đó tổng số tiền phải trả mỗi tháng cả gốc và lãi sẽ là : 10.591.667 đồng.
Tổng số tiền lãi khách hàng phải trả đến khi đáo hạn sẽ là : 2.258.333 x 60 = 135.500.000 đồng.
Tính lãi suất tiền vay mua xe trả góp như thế nào
Thứ nhất, số tiền lãi phải trả hàng tháng được tính trên khoản nợ gốc trừ đi số tiền gốc đã trả các tháng trước đó.
Ví dụ bạn vay 500 triệu đồng thời hạn 2 năm. Thì tháng thứ nhất lãi tính trên 500 triệu đồng Nhưng sang tháng thứ 2 lãi sẽ được tính trên 475 triệu đồng. Tháng thứ ba, lãi tính trên 450 triêu đồng. Tiếp tục như vây, tiền lãi sẽ được tính đến khi khoản tiền gốc bằng 0 thì số tiền lãi phải trả cũng bằng 0 và kết thúc quá trình vay trả góp.
Thứ hai, lãi suất tính trên dự nợ giảm dần có thể là lãi thả nổi không cố định và thay đổi theo giá thị trường, hoặc lãi cố định nhưng chênh lệch so với lãi suất ưu đãi thời gian đầu. Với trường hợp dư nợ giảm dần, bạn có thể nhờ ngân hàng tính trước lãi suất trung hạn dự tính để ước tính khoản vay của mình vì lãi suất thị trường biến động gồm rất nhiều yếu tố, phải có các tư vấn viên xem xét tính kĩ cho bạn về vấn đề này.
>>>> Xem ngay: Tư vấn mua xe Mitsubishi trả góp 2018: Attrage, Trition, Mirage
Ví dụ: Khách hàng vay ngân hàng mua xe trả góp 500 triệu đồng tại ngân hàng Lienvietpostbank, với lãi suất vay 6,5%/ năm trong 6 tháng đầu, và 11.6%/ năm các tháng tiếp theo.
Số tiền phải trả trong thời gian 1 năm đầu bạn có thể tham khảo ở bảng sau:
STT | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ |
---|---|---|---|---|---|
1 | 6,5% | 11.041.666 | 2.708.333 | 8.333.333 | 491.666.667 |
2 | 6,5% | 10.996.527 | 2.663.194 | 8.333.333 | 483.333.334 |
3 | 6,5% | 10.951.389 | 2.618.056 | 8.333.333 | 475.000.001 |
4 | 6,5% | 10.906.250 | 2.572.917 | 8.333.333 | 466.666.668 |
5 | 6,5% | 10.861.111 | 2.527.778 | 8.333.333 | 458.333.335 |
6 | 6,5% | 10.815.972 | 2.482.639 | 8.333.333 | 450.000.002 |
7 | 11,6% | 12.683.333 | 4.350.000 | 8.333.333 | 441.666.669 |
8 | 11,6% | 12.602.777 | 4.269.444 | 8.333.333 | 433.333.336 |
9 | 11,6% | 12.522.222 | 4.188.889 | 8.333.333 | 425.000.003 |
10 | 11,6% | 12.441.666 | 4.108.333 | 8.333.333 | 416.666.670 |
11 | 11,6% | 12.361.111 | 4.027.778 | 8.333.333 | 408.333.337 |
12 | 11,6% | 12.280.555 | 3.947.222 | 8.333.333 | 400.000.004 |
Số tiền phải trả kể từ tháng thứ 7 đến tháng 60 sẽ được tính theo lãi suất 11.6%. Số tiền lãi lớn nhất phải trả rơi vào tháng 7 với 4.350.000 đồng. Do đó số tổng số tiền mà tháng lớn nhất khách hàng phải trả sẽ là 12.683.333 đồng.
Cách tính này có gây khó khăn chút cho khách hàng vì sẽ khó tiếp cận hơn, nhưng với cách tính này khách hàng có thể yên tâm chuẩn bị khoản tiền cho bản thân để trả nợ nhất là vào thời gian đầu, khi biết được số tiền lớn nhất mình phải trả là bao nhiêu, những tháng về sau gánh nặng nợ sẽ giảm dần đến khi bằng 0.
Nhìn chung thì tính toán theo cách nào, thì hầu như số tiền lãi phải trả cho ngân hàng cũng tương đương nhau vì ngân hàng sẽ ấn định mức lãi suất của mỗi cách tính một cách cụ thể để tổng số tiền lãi của những cách tính này ngang bằng nhau. Tuy nhiên mỗi cách tính sẽ cho ra khoản tiền phải trả hàng tháng khác nhau. Do đó nắm rõ con số phải trả, lập kế hoạch trả nợ cho bản thân là cực kì cần thiết.
>>>> Click đăng kí vay mua xe trả góp tại ngân hàng Lienvietpostbank
Trên đây là bài viết tìm hiểu cách tính mua xe trả góp tại các ngân hàng đầy đủ nhất, hi vọng giúp ích bạn đọc muốn tìm hiểu thêm thông tin cho khoản vay mua xe trả góp của mình. Khách hàng có nhu cầu hỗ trợ vay mua xe trả góp, vui lòng liên hệ với topbank.vn qua Hotline: 024 378 22 888 (miễn phí) để được tư vấn cụ thể nhất.
Bạn đang có nhu cầu vay mua nhà/xe/ vay tín chấp trả góp? Vui lòng điền các thông tin bên dưới để Topbank.vn liên hệ tư vấn cho bạn những vay ưu đãi với thời gian sớm nhất!
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020