11/03/2019
Hiện nay, có bao nhiêu tiền thì có thể gửi tiết kiệm? Ngân hàng nào yêu cầu mức gửi tiết kiệm thấp nhất trên thị trường tài chính ngân hàng của Việt Nam.
Gửi tiết kiệm tại các ngân hàng uy tín được coi như một sự lựa chọn an toàn nhưng vẫn đảm bảo khả năng sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi mà khách hàng đang muốn để dành ra. Nhưng bao nhiêu tiền thì có thể gửi tiết kiệm được? Lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào là lớn nhất hiện nay. Topbank.vn sẽ cung cấp các thông tin để các bạn có thể giải quyết được các câu hỏi này một cách chính xác nhất.
Xem thêm: So sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng Việt Nam
Có bao nhiêu tiền thì có thể gửi tiết kiệm? - Hình ảnh minh họa
Gửi tiết kiệm là hình thức mà khách hàng sẽ gửi tiền của mình tại ngân hàng nhận tiển gửi để lấy lãi và số gốc ban đầu của chính khách hàng đó sau một thời gian nhất định.
Hiện nay, để có thể quyết định được có bao nhiêu tiền thì có thể gửi tiết kiệm thì sẽ phải phụ thuộc vào các loại hình gửi tiết kiệm, bao gồm gửi tiết kiệm có kỳ hạn, gửi tiết kiệm không kỳ hạn, gửi tiết kiệm thả nổi hay gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt,... Đồng thời số tiền gửi tiết kiệm tối thiểu cũng sẽ phụ thuộc vào từng chính sách của từng ngân hàng ở các thời kỳ cụ thể khác nhau.
Với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng thì bạn có thể chọn gửi tiền tiết kiệm 1 lần hoặc gửi góp định kỳ theo tháng. Với loại hình gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài hạn này thì hầu hết các ngân hàng hiện nay đều yêu cầu mức tiết kiệm tối thiểu là 1 triệu đồng.
Đồng thời lãi suất với hình thức gửi tiền có kỳ hạn này được áp dụng trên thị trường cũng có tính chất cạnh tranh giữa các ngân hàng. Các ngân hàng hiện nay đang đưa ra các mức lãi suất cùng các chính sách ưu đãi hấp dẫn nhất để có thể thu hút được các khách hàng gửi tiền tại ngân hàng mình.
Còn với các hình thức gửi góp định kỳ theo tháng thì các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng gửi tiền cần gửi số tiền bằng hoặc lớn hơn số tiền gửi tiết kiệm ban đầu.
Mở thẻ tín dụng nhận quà chào mừng 1.1 triệu đồng
Ngân hàng sẽ tính lãi suất dựa trên số tiền thực tế mà khách hàng gửi tại ngân hàng đó. Tiền lãi mà bạn nhận được có thể được cộng dồn vào số tiền gửi tiết kiệm hoặc bạn có thể nhận ngay hàng tháng tùy thuộc vào cách thức mà khách hàng lựa chọn khi có sự thỏa thuận với ngân hàng.
Tất toán tài khoản là gì? Thủ tục tất toán tài khoản ngân hàng hiện nay
Mặc dù số tiền gửi tiết kiệm ở mức thấp nhấp là 1 triệu đồng đối với đa số các ngân hàng hiện nay. Tuy nhiên, ở từng ngân hàng cụ thể, với các chính sách ưu đãi khác nhau, họ cũng đưa ra mức gửi tiết kiệm cụ thể cho từng loại tiền. Dưới đây Topbank.vn có cập nhật mức gửi tiết kiệm tối thiểu tại một số ngân hàng uy tín tại Việt Nam
Bảng mức tiền gửi tiết kiệm tối thiểu
Ngân hàng | Mức gửi tiết kiệm tối thiểu | ||
VND | USD | EUR | |
BIDV | 500.000 | 100 | 100 |
Vietcombank | 500.000 | 20 | -- |
Vietinbank | 100.000 | 10 | 10 |
ACB | 1.000.000 | 100 | -- |
VIB | 1.000.000 | 50 | 50 |
Techcombank | 1.000.000 | 100 | 100 |
Ngoài các hình thức gửi tiền tiết kiệm trực tiếp tại quầy, Ngân hàng quốc tế VIB có đưa mức tiền gửi tối thiểu cho loại hình gửi tiền tiết kiệm online là 1.000.000 VND. Các khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm của mình tại các ngân hàng này có thể căn cứ vào mức tối thiểu trên và xem xét với tình hình tài chính hiện tại của mình để lựa chọn các gói gửi tiết kiệm cho phù hợp.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng - Hình ảnh minh họa
Xác định được mức tiền tối thiểu để có thể gửi tiết kiệm, mỗi khách hàng khi muốn gửi tiền tiết kiệm cũng cần có sự lựa chọn lãi suất và chính sách ưu đãi để có được quyết định đầu tư tốt nhất. Để hỗ trợ khách hàng trong việc thuận tiện so sánh, Topbank.vn sẽ đưa ra dưới đây 1 bảng tổng hợp các mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của các ngân hàng
Bảng lãi suât tiền gửi tại một số ngân hàng uy tín (%)
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
Viet Capital Bank | 4,85 | 4,90 | 7.20 | 7,90 | 8.10 |
VIB | 5,00 | 5,00 | 7.20 | 7,59 | 7.60 |
VPBank | 4,70 | 4,80 | 7,20 | 7.05 | 7.30 |
SHB | 4,60 | 4,80 | 6.90 | 7,10 | 7,40 |
HD Bank | 5.00 | 5.00 | 6.80 | 7,30 | 7,00 |
BIDV | 4.30 | 4,80 | 5.30 | 6.80 | 6.80 |
Sacombank | 4.60 | 5.00 | 6.30 | 6.90 | 7.70 |
Shinhanbank | 3.50 | 3.90 | 4.40 | 5.30 | 5.40 |
Vietinbank | 4.30 | 4,80 | 5.30 | 6.80 | 6.80 |
Sea Bank | 5.00 | 5.00 | 5.80 | 6.80 | 6.90 |
Agribank | 4.30 | 4,80 | 5.30 | 6.80 | 6.80 |
Maritimebank | 5,00 | 5.00 | 6.90 | 7,10 | 7.60 |
ACB | 5,00 | 5.00 | 6.50 | 7,00 | 7,75 |
Techcombank | 4.35 | 4,35 | 6.30 | 6.40 | 6.10 |
Vietcombank | 4.30 | 4,80 | 6,80 | 6.80 | 6.80 |
Eximbank | 4,40 | 4,70 | 5.60 | 7,40 | 8,40 |
Hong Leong Bank | 4,40 | 4.70 | 5,00 | 5.20 | 5.40 |
PVCombank | 5,00 | 5.00 | 7,30 | 7.99 | 7.99 |
Ocean Bank | 5.00 | 5.00 | 6,80 | 7.80 | 7.30 |
SCB | 5.00 | 5.00 | 7.10 | 7.50 | 7.55 |
TP Bank | 4,70 | 4,90 | 6.20 | 6,50 | 6,30 |
Dong A Bank | 5.00 | 5.00 | 7.00 | 7.40 | 7.60 |
MB Bank | 4,80 | 5.00 | 6,40 | 7.40 | 7,60 |
Lưu ý: Đây là bảng lãi suất tham khảo, mức lãi suất có thể thay đổi tùy thuộc vào các chính sách ưu đãi mà ngân hàng áp dụng với từng khách hàng.
Lãi suất tiết kiệm Cập nhật mới nhất từ các ngân hàng
Hi vọng những thông tin mà Topbank.vn cung cấp trên đây đã giúp các bạn có thể tự trả lời cho mình câu hỏi rằng có bao nhiêu tiền thì có thể gửi tiết kiệm?
Mọi thắc mắc thêm về lãi suất gửi tiết kiệm, khách hàng vui lòng liên hệ đến Topbank.vn qua hotline 024 3 7822 888.
Giải đáp và tư vấn miễn phí cùng chuyên gia
Bạn đang có nhu cầu vay mua nhà/xe/ vay tín chấp trả góp? Vui lòng điền các thông tin bên dưới để Topbank.vn liên hệ tư vấn cho bạn những vay ưu đãi với thời gian sớm nhất!
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020