21/07/2018
Tìm hiểu lãi suất ngân hàng Công Thương Vietinbank so với mặt bằng trên thị trường hiện nay có chiếm ưu thế hay không, phục vụ nhu cầu vay vốn và gửi tiền của khách hàng.
Cũng giống như các ngân hàng khác trên thị trường hiện nay, Vietinbank ấn định cơ chế vay mua nhà với lãi suất ưu đãi và cố định trong một thời gian đầu và thả nổi theo lãi suất thị trường sau khi hết thời gian này. Lãi suất ưu đãi này được cố định trong thời gian bao lâu tùy thuộc vào từng gói vay, thời gian vay vốn của khách hàng. Cụ thể:
- Khách hàng vay với thời hạn từ 36 tháng trở lên sẽ được ưu đãi 12 tháng đầu lãi suất 7.7%/năm. Thời hạn vay tối đa là 60 tháng (5 năm).
- Khách hàng vay với thời hạn từ 60 tháng trở lên sẽ được ưu đãi 24 tháng đầu lãi suất 8.6%/ năm. Thời hạn vay tối đa là 120 tháng (10 năm).
- Khách hàng vay với thời hạn 120 tháng trở lên sẽ được vay ưu đãi 36 tháng đầu lãi suất 9.5%/ năm. Thời hạn vay tối đa là 240 tháng (20 năm).
Đối với khách hàng có kỳ hạn vay vốn từ 120 tháng do đáp ứng được điều kiện về kỳ hạn vay vốn của cả 3 gói ưu đãi trên thì sẽ được lựa chọn 1 trong 3 gói ưu đãi để áp dụng.
Đối với khách hàng có khoản vay vốn kỳ hạn từ 48 tháng, chỉ đáp ứng điều kiện về kỳ hạn vay từ 36 tháng trở lên thì chỉ được áp dụng lựa chọn ưu đãi tối đa 12 tháng.
Lãi suất sau ưu đãi của Vietinbank sẽ chênh lệch so với lãi suất tiết kiệm 36 tháng là 3.5%/năm và ở thời điểm hiện tại tương ứng với 10.5%/năm - 11%/năm. Tiền lãi được tính trên dư nợ giảm dần còn tiền gốc là trả góp đều hàng tháng.
Lãi suất vay mua nhà ngân hàng Vietinbank
Như vậy với mức lãi suất được quy định như trên thì Vietinbank là một trong ngân hàng sở hữu lãi suất vay mua nhà thấp nhất trên thị trường hiện nay cùng với vietcombank, shinhanbank, eximbank,... . Để tiện so sánh, bạn có thể xem thêm về bảng cập nhật lãi suất dưới đây:
Bảng tổng hợp lãi suất vay mua nhà tại một số ngân hàng tháng 7/2018
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | |||||
3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
SHINHANBANK | 7,5 | 8,2 | 8,6 | |||
VIB | 8,5 | 9,99 | ||||
BIDV | 7,3 | 7,8 | ||||
TECHCOMBANK | 7,49 | 8,99 | 8.79 | 9.29 | ||
LIENVIETPOSTBANK | 7,5 | |||||
TPBANK | 7,8 | 8,4 | 9.5 | |||
VPBANK | 7,4 | 8,4 | 9,0 | 9,4 | ||
VIETCOMBANK | 7,7 | 8,7 | 9,5 | |||
VIETINBANK | 7,7 | 8,62 | 9,5 | |||
SHB | 8,9 | |||||
MBBANK | 9,0 | 8,9 | ||||
EXIMBANK | 7,5 | 9,0 | ||||
SACOMBANK | 8,5 | 8,8 | 9,5 | |||
SCB | 9,0 | 9,5 | ||||
ACB | 8,5 | 9,0 | 9,5 | |||
SEABANK | 8,5 | |||||
ABBANK | 6,49 | 8,49 | ||||
PVCOMBANK | 8,49 |
Từ bảng tổng hợp lãi suất có thể thấy, với sản phẩm vay mua nhà trả góp, ở cả 3 khung thời gian ưu đãi Vietinbank đều đưa ra lãi suất thấp hơn hẳn so với các ngân hàng khác trên thị trường.
Với mức độ uy tín và thương hiệu bền vững lâu đời,là ngân hàng TMCP vốn nhà nước, mức hỗ trợ lãi suất cực thấp, Vietinbank là một trong những ngân hàng có gói vay mua nhà đáng được lựa chọn nhất hiện nay trên thị trường vay mua nhà ngân hàng.
Ví dụ: Với mức lãi suất như trên và cách tính tiền lãi vay ngân hàng Công Thương hiện nay, giả sử khách hàng vay vốn 500 triệu đồng tại Vietinbank để mua nhà trả góp trong thời gian 5 năm và được áp dụng gói lãi suất ưu đãi thời gian 12 tháng 7.7%/năm thì khoản tiền phải trả hàng tháng cao nhất khoảng là 12 triệu đồng và thấp nhất là 8,5 triệu đồng bao gồm cả gốc và lãi.
click ngay để đăng kí vay mua nhà trả góp lãi suất ưu đãi tại ngân hàng Vietinbank
Vay mua xe tại ngân hàng Vietinbank cũng là dịch vụ được nhiều khách hàng quan tâm khi nhu cầu mua xe trả góp phục vụ cuộc sống và công việc ngày càng trở nên phổ biến và việc lựa chọn một ngân hàng thương hiệu uy tín với lãi suất hợp lý là điều kiện tiên quyết.
Khách hàng vay mua xe trả góp tại ngân hàng Vietinbank sẽ được hưởng duy nhất một mức lãi suất ưu đãi là thời gian 12 tháng đầu 7.7%/năm nhằm giúp Vietinbank tối ưu lượng khách hàng hường tới.. Lãi suất sau ưu đãi thả nổi theo lãi suất thị trường và chênh so với lãi suất tiết kiệm 4% tức khoảng 11%/năm.
Vay mua xe trả góp Vietinbank cực tiện ích khi khách hàng có thể dùng chính chiếc xe hoặc tài sản là bất động sản, ô tô khác để làm TSĐB cho khoản vay kết hợp với bảo hiểm vật chất xe ưu đãi tại Công ty TNHH một thành viên Bảo hiểm Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Tỷ lệ vay mua xe tối đa là 80% giá trị xe và thời gian vay tối đa là 5 năm.
Tương tự với sản phẩm vay mua nhà trả góp, vay mua xe tại Vietinbank cũng chiếm lợi thế lớn với mức lãi suất thấp so với mặt bằng chung thị trường. Trong khi các ngân hàng khác ấn định lãi suất ưu đãi thời gian đầu cao hơn Vietinbank tới 1.5%/năm và lãi suất sau ưu đãi không hề thấp hơn Vietinbank.
Bảng lãi suất vay mua xe tháng 7/2018 từ các ngân hàng uy tín nhất
Tên ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | ||||
3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
Vietcombank | 7.7 | ||||
Vietinbank | 7.7 | ||||
VIB | 7.99 | 9.39 | |||
TPBank | 7.6 | 8.2 | 8.9 | ||
BIDV | 7.5 | 7.8 | |||
ShinnhanBank | 7.39 | 8.4 | |||
Techcombank | 7.49 | 8.49 | 8.69 | 9.25 | |
HSBC | 7.49 | 7.99 | 8.49 | ||
LienVietPostBank | 6.5 | 7.69 | |||
PvcomBank | 7.5 | ||||
Sacombank | 8.5 | 8.8 | 9.5 | ||
MB Bank | 8.29 | ||||
ABBank | 7.58 | 8.58 | 9.58 | ||
VPBank | 6.9 | 7.9 | 9.4 |
Tương tự như vay mua nhà, Vietinbank áp dụng cách tính tiền lãi vay mua xe theo dư nợ giảm dần và tiền gốc trả đều hàng tháng. Giả sử là khoản vay 500 triệu trong thời gian 5 năm và áp dụng lãi suất 7.7%/năm thời gian 12 tháng đầu dùng để mua xe trả góp thì lịch trả nợ khoản vay là như sau:
STT | Ngày | Lãi suất | Số tiền trả hàng tháng | Lãi | Gốc | Số dư |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tháng thứ 1 | 7,7% | 11.541.666 | 3.208.333 | 8.333.333 | 491.666.667 |
2 | Tháng thứ 2 | 7,7% | 11.488.194 | 3.154.861 | 8.333.333 | 483.333.334 |
3 | Tháng thứ 3 | 7,7% | 11.434.722 | 3.101.389 | 8.333.333 | 475.000.001 |
4 | Tháng thứ 4 | 7,7% | 11.381.250 | 3.047.917 | 8.333.333 | 466.666.668 |
5 | Tháng thứ 5 | 7,7% | 11.327.777 | 2.994.444 | 8.333.333 | 458.333.335 |
6 | Tháng thứ 6 | 7,7% | 11.274.305 | 2.940.972 | 8.333.333 | 450.000.002 |
7 | Tháng thứ 7 | 7,7% | 11.220.833 | 2.887.500 | 8.333.333 | 441.666.669 |
8 | Tháng thứ 8 | 7,7% | 11.167.361 | 2.834.028 | 8.333.333 | 433.333.336 |
9 | Tháng thứ 9 | 7,7% | 11.113.889 | 2.780.556 | 8.333.333 | 425.000.003 |
10 | Tháng thứ 10 | 7,7% | 11.060.416 | 2.727.083 | 8.333.333 | 416.666.670 |
11 | Tháng thứ 11 | 7,7% | 11.006.944 | 2.673.611 | 8.333.333 | 408.333.337 |
12 | Tháng thứ 12 | 7,7% | 10.953.472 | 2.620.139 | 8.333.333 | 400.000.004 |
13 | Tháng thứ 13 | 11% | 12.000.000 | 3.666.667 | 8.333.333 | 391.666.671 |
14 | Tháng thứ 14 | 11% | 11.923.611 | 3.590.278 | 8.333.333 | 383.333.338 |
15 | Tháng thứ 15 | 11% | 11.847.222 | 3.513.889 | 8.333.333 | 375.000.005 |
Lãi suất vay mua xe ngân hàng Vietinbank
Gửi tiết kiệm là sản phẩm được thực hiện tại ngân hàng giúp người dân giữ khoản tiền nhàn rỗi một cách ngân hàng đồng thời lại được hưởng lãi suất tiết kiệm. Tuy nhiên, tâm lý của người dân luôn muốn lựa chọn ngân hàng uy tín, thương hiệu để đảm bảo cho khoản tiền tránh trường hợp mất tiền. Lãi suất gửi tiết kiệm tại Vietinbank hiện tại như sau:
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động vốn các kỳ hạn (%/năm) | |
VNĐ | ||
Tiết kiệm thông thường | Tiết kiệm online | |
Không kỳ hạn | 0.10 | 0.10 |
Dưới 1 tháng | 0.50 | 0.50 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 4.10 | 4.10 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 4.10 | 4.10 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 4.60 | 4.60 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 4.60 | 4.60 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 5.10 | 5.10 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 5.10 | 5.10 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 5.10 | 5.10 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 5.50 | 5.50 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 5.50 | 5.50 |
Từ 11 tháng đến 363 ngày | 5.50 | 5.50 |
364 ngày | 6,60 | - |
12 tháng (*) | 6,80 | 6,80 |
Từ 12 tháng đến dưới 18 tháng | 6,60 | 6,60 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 6.70 | 6.70 |
Từ 24 tháng đến 36 tháng | 6.80 | 6.80 |
36 tháng | 6.90 | 6.90 |
Trên 36 tháng | 7.00 | 7.00 |
Lãi suất gửi tiết kiệm tại Vietinbank lại khá thấp so với mặt bằng chung thị trường hiện nay. Khi một số các ngân hàng hiện nay đang ấn định lãi suất tiết kiệm khung thời gian 1 - 3 tháng cao tới 5.5%/năm (Dong A Bank), 6 tháng cao tới 7.05%/năm (Oceanbank), 9 tháng có thể cao tới 7.4%/năm (Viet Capital Bank), 12 tháng là 7.9%/năm (ngân hàng VIB), và 24 tháng là 8%/năm (Eximbank).
Trong khi đó lãi suất Vietinbank với kỳ hạn 1-3 tháng là 4.1%/năm, 6 tháng là 5.1%/năm, 9 tháng là 5.5%/năm, 12 tháng là 6.9%/năm, 24 tháng là 6.9%/năm.
Tuy nhiên Vietinbank lại là ngân hàng lớn với mạng lưới hoạt động rộng khắp mọi miền trên cả nước phục vụ tối ưu nhu cầu gửi tiền của mọi khách hàng, thuận tiện sử dụng dịch vụ tại Vietinbank cùng các ứng dụng hiện đại giúp khách hàng cập nhật thông tin tài khoản mọi lúc mọi nơi.
Trên đây là một số thông tin cơ bản nhất về So sánh lãi suất ngân hàng Công Thương Vietinbank trên thị trường hiện tại , hi vọng cung cấp các thông tin hữu ích nhất về chính sách lãi suất của ngân hàng Vietinbank hiện nay tới khách hàng.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn về vay mua nhà, vay mua xe, gửi tín chấp,.. vui lòng liên hệ đến topbank.vn theo hotline: 02437822888.
Bạn đang có nhu cầu vay mua nhà/xe/ vay tín chấp trả góp? Vui lòng điền các thông tin bên dưới để Topbank.vn liên hệ tư vấn cho bạn những vay ưu đãi với thời gian sớm nhất!
18/07/2018
14/07/2018
07/04/2020