05/09/2018
Mua ô tô trả góp tại Quảng Ninh lãi suất hấp dẫn, khách hàng có nhiều sự lựa chọn từ các gói cho vay của ngân hàng để phù hợp với nhu cầu của bản thân và gia đình
Mua ô tô trả góp tại Quảng Ninh đang là thông tin được rất nhiều khách hàng quan tâm khi có nhu cầu mua xe phục vụ nhu cầu đi lại hoặc kinh doanh của bản thân và gia đình nhưng lại chưa có đủ điều kiện kinh tế. Đây là một giải pháp vô cùng hợp lý khi mà các ngân hàng ngày càng tạo nhiều điều kiện hỗ trợ cho người dân.
Trong bài viết này, Topbank.vn sẽ mang đến cho khách hàng những thông tin chi tiết nhất về mua ô tô trả góp tại Quảng Ninh.
Mua xe ô tô trả góp tại Quảng Ninh
Quảng Ninh là một trong những tỉnh ven biển, phát triển rất mạnh về kinh tế và du lịch. Những năm gần đây, Quảng Ninh đang chuyển mình mạnh mẽ, vươn lên trở thành một trong những trọng điểm kinh tế của cả vùng và cả nước với những dự án đặc khu kinh tế lớn. Sự phát triển của kinh tế kéo theo đời sống của ngừoi dân được cải thiện, nhu cầu đi lại gày càng tăng cao.
Nắm bắt được xu hướng ấy, các ngân hàng ngày càng đẩy mạnh các sản phẩm hỗ trợ cho vay mua xe của mình. Khách hàng có nhu cầu mua ô tô trả góp tại Quảng Ninh nói riêng và mua xe ô tô trả góp nói chung có thể dễ dàng sở hữu chiếc xe mà mình mơ ước với sự hỗ trợ vốn từ ngân hàng.
Các gói vay mua xe hiện nay khá đa dạng, khách hàng có nhiều sự lựa chọn về ngân hàng vay vốn. Mỗi ngân hàng lại có những gói vay khác nhua cho khách hàng lựa chọn.
- Về lãi suất:
Lãi suất cho vay mua xe trung bình trên thị trường hiện nay từ 7.5%/năm - 8,%/năm. Tuy nhiên, khách hàng có thể lựa chọn các mức lãi suất thấp hơn, thấp nhất ở mức 6,9%/năm cố định trong 3 tháng dầu tiên tại ngân hàng VPBank. Lãi suất thấp thường gắn với thừoi gian cố định lãi suất ngắn. Sau khi hết thời gian ưu đãi, lãi suất tính theo lãi suất thả nổi trên thị trường.
- Về hạn mức vay:
Tùy từng chính sách cho vay của ngân hàng mà khách sẽ được vay tối đa 70%, 80% thậm chí 100% giá trị chiếc xe mà bạn định mua. Trong trường hợp mua xe cũ thì các ngân háng sẽ cho bạn vay tối đa 70% giá trị xe mua sau khi được ngân hàng định giá lại.
Ví dụ: Khách hàng vay mua xe ngân hàng Hong Leong bank được vay tối đa 100% giá trị xe mua, ngân hàng Shinhanbank tài trợ 70% giá trị xe, còn khi đăng ký vay mua xe ngân hàng VPBank sẽ được vay tối đa 80% giá trị chiếc xe.
- Về thời gian vay tối đa:
Vay mua xe là một khoản vay khá lớn, nên các ngân hàng sẽ cho bạn vay tương đối dài, giúp cho khách hàng giảm được áp lực trả nợ. Thời gian này trung bình khoảng 5 - 6 năm. Tối đa lên đến 8 năm.
>>> Xem thêm: Lãi suất vay mua xe tháng 9/2018 cực hấp dẫn
Các ngân hàng hiện nay tính lãi cho vay mua xe theo phương pháp dư nợ giảm dần, lãi suất két hợp cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trên thị trường. Có nghĩa là tiền lãi sẽ chỉ tính trên số tiền thực tế bạn còn nợ, sau khi đã trừ ra phần tiền gốc bạn đã trả trong các tháng trước đó. Lãi được tính tương ứng với mức lãi suất ở thời điểm tính lãi.
Tính tiền lãi mua ô tô trả góp tại Quảng Ninh - ảnh minh họa
Khách hàng mua ô tô trả góp tại Quảng Ninh có thể tính lãi vay ngân hàng như sau:
Ví dụ: Khách hàng vay 500 triệu đồng mua ô tô trả góp tại Quảng Ninh, thời hạn vay 5 năm, lãi suất ưu đãi ban đầu được áp dụng 7%/năm cố định trong 12 tháng. Sau ưu đãi, lãi suất trung hạn dự tính 10%/năm, không thanh toán trước hạn. Thông tin thanh toán của khách hàng như sau:
Giả sử, khách hàng trả lãi ban đầu vào ngày 05/09/2018, Lịch thanh toán chi tiết của kháchhàng như sau:
STT | NGÀY | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ | LÃI ĐÃ TRẢ LŨY KẾ | GỐC ĐÃ TRẢ LŨY KẾ |
1 | 5/9/2018 | 7,00% | 11.250.000 | 2.916.667 | 8.333.333 | 491.666.667 | 2.916.667 | 8.333.333 |
2 | 5/10/2018 | 7,00% | 11.201.389 | 2.868.056 | 8.333.333 | 483.333.334 | 5.784.723 | 16.666.667 |
3 | 5/11/2018 | 7,00% | 11.152.777 | 2.819.444 | 8.333.333 | 475.000.001 | 8.604.167 | 25.000.000 |
4 | 5/12/2018 | 7,00% | 11.104.166 | 2.770.833 | 8.333.333 | 466.666.668 | 11.375.000 | 33.333.333 |
5 | 5/1/2019 | 7,00% | 11.055.555 | 2.722.222 | 8.333.333 | 458.333.335 | 14.097.222 | 41.666.667 |
6 | 5/2/2019 | 7,00% | 11.006.944 | 2.673.611 | 8.333.333 | 450.000.002 | 16.770.833 | 50.000.000 |
7 | 5/3/2019 | 7,00% | 10.958.333 | 2.625.000 | 8.333.333 | 441.666.669 | 19.395.833 | 58.333.333 |
8 | 5/4/2019 | 7,00% | 10.909.722 | 2.576.389 | 8.333.333 | 433.333.336 | 21.972.222 | 66.666.667 |
9 | 5/5/2019 | 7,00% | 10.861.111 | 2.527.778 | 8.333.333 | 425.000.003 | 24.500.000 | 75.000.000 |
10 | 5/6/2019 | 7,00% | 10.812.500 | 2.479.167 | 8.333.333 | 416.666.670 | 26.979.167 | 83.333.333 |
11 | 5/7/2019 | 7,00% | 10.763.889 | 2.430.556 | 8.333.333 | 408.333.337 | 29.409.723 | 91.666.667 |
12 | 5/8/2019 | 7,00% | 10.715.277 | 2.381.944 | 8.333.333 | 400.000.004 | 31.791.667 | 100.000.000 |
13 | 5/9/2019 | 10,00% | 11.666.666 | 3.333.333 | 8.333.333 | 391.666.671 | 35.125.000 | 108.333.333 |
14 | 5/10/2019 | 10,00% | 11.597.222 | 3.263.889 | 8.333.333 | 383.333.338 | 38.388.889 | 116.666.667 |
15 | 5/11/2019 | 10,00% | 11.527.777 | 3.194.444 | 8.333.333 | 375.000.005 | 41.583.333 | 125.000.000 |
16 | 5/12/2019 | 10,00% | 11.458.333 | 3.125.000 | 8.333.333 | 366.666.672 | 44.708.333 | 133.333.333 |
17 | 5/1/2020 | 10,00% | 11.388.889 | 3.055.556 | 8.333.333 | 358.333.339 | 47.763.889 | 141.666.667 |
18 | 5/2/2020 | 10,00% | 11.319.444 | 2.986.111 | 8.333.333 | 350.000.006 | 50.750.000 | 150.000.000 |
19 | 5/3/2020 | 10,00% | 11.250.000 | 2.916.667 | 8.333.333 | 341.666.673 | 53.666.667 | 158.333.333 |
20 | 5/4/2020 | 10,00% | 11.180.555 | 2.847.222 | 8.333.333 | 333.333.340 | 56.513.889 | 166.666.667 |
… | ||||||||
58 | 5/6/2023 | 10,00% | 8.541.666 | 208.333 | 8.333.333 | 16.666.686 | 113.250.004 | 483.333.333 |
59 | 5/7/2023 | 10,00% | 8.472.222 | 138.889 | 8.333.333 | 8.333.353 | 113.388.893 | 491.666.667 |
60 | 5/8/2023 | 10,00% | 8.402.778 | 69.445 | 8.333.333 | 0 | 113.458.338 | 500.000.000 |
Lưu ý: Kết quả tính toán này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể sai lệch nhỏ với kết quả tính toán thực tế tại các thời điểm.
>>> Xem thêm: Công cụ tính tiền lãi vay mua xe trả góp ngân hàng chi tiết nhất
Để có cái nhìn chi tiết hơn về việc tính tiền lãi vay mua xe tại Quảng Ninh cũng như so sánh đặc điểm vay của một số ngân hàng, chúng ta cùng tham khảo bảng so sánh dưới đây.
Hong Leong Bank | VPbank | |
---|---|---|
Thông tin ưu đãi |
Giá trị khoản vay lên đến 70% giá trị chiếc xe. Thời gian hoàn trả khoản vay lên đến 06 năm. Thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện. Lãi suất cạnh tranh, giảm dần theo dư nợ thực tế. |
Vay đến 100% giá trị xe; Thời gian tới 8 năm ; Thủ tục đơn giản, phê duyệt trong vòng 2 ngày; Hưởng các ưu đãi đặc biệt khi mua xe tại các showroom liên kết với VPBank |
THÔNG TIN CHÍNH | ||
Lãi suất | 7%/năm | 6,9%/năm |
Thời gian lãi suất cố định | 12 tháng | 3 tháng |
Lãi suất sau ưu đãi | 9,5%/năm | 10,9%/năm |
Tỷ lệ vay tối đa | 100% | 70% |
Thời hạn vay tối đa | 5 năm | 7 năm |
THÔNG TIN THANH TOÁN | ||
Tổng lãi phải trả | 109.375.000 đ | 133.604.172 đ |
Số tiền lãi trả trung bình mỗi tháng | 1.822.916 đ | 1.590.526 đ |
>>> Tham khảo: Quy trình mua xe ô tô trả góp mà bất kì ai cũng nên biết
Qua bảng so sánh trên, ta có thể thấy, khi vay vốn mua xe ngân hàng Hong Leong Bank, khách hàng phải trả một số tiền lãi thấp hơn, tuy nhiên thời gian vay tối đâ là 5 năm. Khi vay vốn ngân hàng VPPbank, thời gian vay dài hơn nên số tiền lãi lớn hơn cũng là điều dễ hiểu. Bù lại, khách hàng sẽ phải trả số tiền lãi mỗi tháng thấp hơn.
Vì vậy, lựa chọn ngân hàng và gói vay như thế nào còn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện và nhu cầu của quý khách. Trên đấy là những thông tin về Mua ô tô trả góp tại Quảng Ninh, hi vọng sẽ mang lại những thông tin hữu ích nhất cho bạn.
Khách hàng có nhu cầu hỗ trợ vay vốn mua xe trả góp vui lòng liên hệ với Topbank.vn qua Hotline: 024 378 22 888 để được tư vấn hỗ trợ cụ thể nhất.
Bạn đang có nhu cầu vay mua nhà/xe/ vay tín chấp trả góp? Vui lòng điền các thông tin bên dưới để Topbank.vn liên hệ tư vấn cho bạn những vay ưu đãi với thời gian sớm nhất!
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020
05/09/2018
29/08/2018