0243 782 2888 support@topbank.vn

Swift code là gì? Bảng mã swiftcode ngân hàng tại Việt Nam

06/06/2019

Swift code là gì? Những điều cần biết về mã Swiftcode, phân biệt sự khác biệt của mã Bankcode và Swiftcode và bảng mã Swiftcode các ngân hàng tại Việt Nam

 

 

Nếu bạn đang giao dịch thanh toán từ Việt Nam chuyển sang nước ngoài hoặc ngược lại nhận tiền từ nước ngoài về Việt Nam, bạn có thể phải cung cấp một đoạn mã swide code để nhận diện ngân hàng mình đang sử dụng. Vậy Swift code là gì? Mã swift code các ngân hàng uy tín của Việt Nam là gì? Cùng Topbank.vn tìm hiểu bài viết dưới đây để biết rõ thông tin cần thiết về loại mã này. 

 

SWIFT là viết tắt tiếng Anh của Society for Worldwide Interbank Financial Telecomunication: hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế, được thành lập tại Bỉ năm 1973 với 9000 ngân hàng và tổ chức tài chính của 200 nước tham gia. 

 

mở thẻ tín dụngXem ngay: Danh sách các ngân hàng mở thẻ tín dụng lãi suất cạnh tranh, thủ tục đơn giản. 

 

1. Swift code là gì?

 

Swiftcode là mã quy định dành cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường liên ngân hàng nhằm mục đích nhận diện một ngân hàng hay một tổ chức tài chính nào đó trên thế giới. 

 

Sử dụng swiftcode trong thanh toán quốc tế

 

Định nghĩa về mã swift code

 

Ở Việt Nam, swiftcode ít được sử dụng, tuy nhiên với mọi giao dịch quốc tế, khách hàng cần phải sử dụng swift code để tránh các sai sót, đảm bảo giao dịch không bị nhầm lẫn.

 

Swift code thường gồm 8 ký tự hoặc 11 ký tự với quy ước mã Swift code như sau: 

 

  • 4 ký tự đầu quy đinh về mã ngân hàng (bank code). Đây là các ký tự dùng để phân biệt các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính với nhau hay nói cách khác 4 ký tự đầu là định danh của ngân hàng. Theo chuẩn 4 ký tự này phải là ký tự không được chứa số.
  • 2 ký tự tiếp theo quy định mã quốc gia (country code). 2 ký tự này được đặt theo chuẩn ISO 3166-1 alpha-2. Nếu bạn nhìn thấy 2 ký tự trong mã code ở vị trí thứ 5, 6 là Vn -> chứng tỏ ngân hàng này ở Việt Nam.
  • 2 ký tự tiếp theo quy định mã vùng (location code) dùng để xác định vị trí của ngân hàng. Với 2 ký tự này bạn có thể sử dụng số hoặc chữ đều được.
  • Và 3 ký tự cuối (nếu có) dùng để nhận diện chi nhánh (bank branch code). Nếu là chi nhánh chính thì 3 ký tự cuối là "XXX".  3 ký tự này có thể là số hoặc chữ và không bắt buộc phải có 3 ký tự này.

 

Ví dụ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Vietcombank có mã Swift code là : BFTVVNVX. Trong đó: 

 

  • BFTV: Là mã ngân hàng, viết tắt của tên giao dịch quốc tế: Bank for foreign trade of Viet Nam
  • VN: Là mã quốc gia của Việt Nam
  • VX: là mã vùng của ngân hàng. 

 

Ở Việt Nam đa số các ngân hàng thường sử dụng mã Swiftcode 8 ký tự do không cần thêm mã chi nhánh, mà một ngân hàng thì thường có rất nhiều chi nhánh. 

 

Mã swiftcode với 11 ký tự sử dụng trong các dịch vụ thanh toán liên ngân hàng

 

Mã swift code sử dụng trong các giao dịch quốc tế

 

Hệ thống Swift nổi tiếng bởi sự an toàn tính bảo mật cao, tốc độ truyền thông tin nhanh cho phép có thể xử lý được số lượng lớn giao dịch, chi phí cho mỗi giao dịch thường thấp so với thư tín và Telex truyền thông, ... Do đó đại đa số các ngân hàng trên toàn cầu đều là thành viên của Swift. Sử dụng Swift sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất trên toàn thế giới nên sẽ có sự đồng nhất và nhất quán. 

 

2.  Bank code là gì? Bank code có phải là Swifcode?

 

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa khái niệm Bankcode và Swiftcode. Khác với mã Swiftcode, Bankcode chỉ có hiệu lực trong phạm vi quốc gia. Bankcode là mã số ngân hàng được ngân hàng nhà nước hoặc cơ quan giám sát ngân hàng trung ương cấp cho các ngân hàng đang hoạt động trên lãnh thổ quốc gia. Theo sự phát triển trong hoạt động kinh doanh mà mã Bank Code này được thay đổi xóa bỏ hoặc bổ sung.

 

Việc sử dụng chỉ số Swiftcode và Bankcode vào hoạt động ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho cả ngân hàng và người dùng. Do đó, ở phạm vi quốc tế thì dùng mã Swiftcode và ở phạm vi trong nước thì dùng mã Bank Code.

 

>>>> Xem thêm: Mã OTP là gì? Sử dụng mã OTP như thế nào? 

 

3. Mã swift code tại các ngân hàng lớn tại Việt Nam 

 

Mã swiftcode luôn được đề cập trên trang web của chính ngân hàng đó, hoặc khách hàng muốn biết thông tin mã swiftcode của ngân hàng có thể gọi điện trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng của ngân hàng để được giải đáp thắc mắc. Sau đây là bảng tổng hợp mã swiftcode một số ngân hàng tại Việt Nam.

 

- Swift code Vietcombank

  • Tên giao dịch viết tắt: Vietcombank
  • Mã Swiftcode ngân hàng Vietcombank: BFTVVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign of Vietnam

 

- Swift code ACB

  • Tên giao dịch viết tắt: ACB
  • Mã Swiftcode: ASCBVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Asia Commercial Bank

 

- Swift code Techcombank

  • Tên giao dịch viết tắt: Techcombank
  • Mã code: VTCBVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Technological and Commerical Joint – Stock Bank

- Swift code BIDV

  • Tên giao dịch viết tắt: BIDV
  • Mã code: BIDVVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế:  Bank for Investment and Development of Vietnam

- Swift code Vietinbank

  • Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Industry and Trade
  • Mã code: ICBVVNVX
  • Tên giao dịch viết tắt: VietinBank

- Swift code sacombank

  • Tên giao dịch viết tắt: Sacombank
  • Mã code: SGTTVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Saigon Thuong Tin Commerical Joint Stock Bank

- Mã Swift code ngân hàng Agribank

  • Tên giao dịch viết tắt: AgriBank
  • Mã code: VBAAVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development

- Swift code VPbank

  • Tên giao dịch viết tắt: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
  • Mã code: VPBKVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Prosperity Bank (VPBank)

 

- VIB swift code

  • Tên viết tắt: VIB
  • Mã Swiftcode: VNIBVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank

- Swift code maritime bank

  • Tên giao dịch viết tắt: MaritimeBank
  • Mã code: MCOBVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank

- Swift code MBBank

  • Tên giao dịch viết tắt: MBBank
  • Mã Code:MSCBVNVX
  • Tên giao dịch quốc tế: Military Commercial Joint Stock Bank

 

Ngoài ra, Swift code của một số ngân hàng khác tại Việt Nam được Topbank.vn cập nhật tại bảng sau:

 

Bảng mã Swiftcode một số ngân hàng tại Việt Nam

Tên viết tắt Tên ngân hàng Tên giao dịch quốc tế Mã Swift code
Citibank Ngân hàng Citibank Citibank Vietnam CITIVNVX
Eximbank Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank EBVIVNCX
Lienvietpostbank Ngân hàng LienVietPost Bank Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank LVBKVNVX
Nam Á Bank Ngân hàng Nam Á Nam A Commercial Joint Stock Bank NAMAVNVX
PV Combank Ngân hàng Đại Chúng Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank WBVNVNVX
SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Saigon- Ha Noi Commercial Joint Stock Bank SHBAVNVX
TP Bank Ngân hàng Tiên Phòng Tienphong Commercial Joint Stock Bank TPBVVNVX
HSBC Ngân hàng HSBC HSBC Private International Bank HSBCVNVX

 

Thẻ tín dụngClick xem thêm: Cập nhật thông tin hữu ích nhất liên quan về Thẻ tín dụng và cách mở thẻ tín dụng nhanh chóng nhất.

 

Trên đây là bài viết giải thích về Swiftcode là gì hi vọng có thể giúp ích bạn đọc hiểu rõ hơn về loại mã ngân hàng này, thuận tiện hơn trong các giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế đúng và đủ, nhanh chóng tránh tối đa việc nhầm lẫn, sai sót. 

 

Theo thị trường ngân hàng

Tư vấn khoản vay

Bạn đang có nhu cầu vay mua nhà/xe/ vay tín chấp trả góp? Vui lòng điền các thông tin bên dưới để Topbank.vn liên hệ tư vấn cho bạn những vay ưu đãi với thời gian sớm nhất!

Bài viết được quan tâm

Chủ đề được quan tâm

Lãi suất ngân hàng

Ngân hàng tiêu biểu

Bài viết liên quan

Chat với Topbank.vn